Tổng quan về Inox đục lỗ 201
Inox đục lỗ 201 là tấm/ cuộn thép không gỉ mác 201 (AISI 201, JIS SUS201, EN 1.4372) được gia công đột dập tạo hoa lỗ (tròn, vuông, elip, rãnh dài…). Nhờ thành phần Ni thấp hơn và Mn cao hơn so với 304, inox 201 có chi phí tối ưu nhưng vẫn giữ được độ dẻo và bền kéo tốt, phù hợp các ứng dụng trong nhà, môi trường khô, yêu cầu thoáng khí – lọc – che chắn – trang trí. Trên thị trường, inox đục lỗ 201 là lựa chọn cân bằng giữa hiệu năng và giá cho các ngành xây dựng, nội ngoại thất, cơ điện, ô tô – xe máy, trang trí kiến trúc.
Bảng thông số kỹ thuật chi tiết
Mác thép | AISI 201; JIS SUS201; EN 1.4372 |
Tiêu chuẩn | ASTM A240/A480 (tấm/cuộn); JIS G4305; EN 10088 |
Thành phần hóa học (%) | C ≤ 0.15; Mn 5.5–7.5; Cr 16.0–18.0; Ni 3.5–5.5; Si ≤ 1.0; P ≤ 0.060; S ≤ 0.030; N ≤ 0.25 |
Tính chất cơ lý | Độ bền kéo ≥ 520 MPa; Giới hạn chảy (0.2%) ≥ 275 MPa; Độ giãn dài ≥ 40%; Độ cứng ≤ 95 HRB (ủ mềm); Khối lượng riêng ~ 7.9 g/cm³; Nhiệt độ nóng chảy 1400–1450°C |
Độ dày phổ biến | 0.5–3.0 mm (tiêu chuẩn đục lỗ); theo yêu cầu đến 5.0 mm |
Kích thước tiêu chuẩn | Khổ tấm 1000×2000, 1219×2438, 1500×3000 mm; Khổ cuộn 1000/1219/1500 mm; Đường kính lỗ 0.5–20 mm; Bước lỗ 1–30 mm; Hoa lỗ: tròn, vuông, elip (oval), rãnh dài, lục giác |
Bề mặt | 2B, BA, No.4, HL; phủ PVC/PE bảo vệ bề mặt; mép tẩy ba via sau đột dập |
Xuất xứ | Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ |
Gợi ý kỹ thuật sử dụng:
– Tỷ lệ lỗ mở điển hình 20–60% tùy mục đích (thoáng khí, tiêu âm, trang trí).
– Liên hệ để tư vấn chọn đường kính lỗ – bước lỗ tối ưu nhằm cân bằng độ bền và lưu lượng khí/âm học.
– Khuyến nghị xử lý cạnh, tẩy ba via và phủ film bảo vệ để hạn chế xước trong vận chuyển – lắp đặt.
So sánh Inox đục lỗ 201 với các loại phổ biến khác
– So với inox 304:
– Chống ăn mòn: 201 thấp hơn 304 rõ rệt, đặc biệt kém trong môi trường biển, hóa chất, clo; 304 bền vượt trội.
– Giá: 201 rẻ hơn đáng kể (tối ưu ngân sách dự án nội thất/khô), 304 chi phí cao hơn.
– Gia công: Cả hai đều dễ dập, uốn; 201 có thể nhiễm từ nhẹ sau gia công nguội.
– Ứng dụng: 201 phù hợp trong nhà, trang trí; 304 dùng ngoài trời, thực phẩm, môi trường ẩm/ăn mòn.
– So với inox 430 (ferritic):
– Từ tính: 430 nhiễm từ mạnh; 201 hầu như không nhiễm từ ở trạng thái ủ (có thể nhiễm nhẹ sau dập).
– Độ dẻo: 201 dẻo và chịu va đập tốt hơn 430, phù hợp đục lỗ dày/mật độ cao.
– Chống ăn mòn: 201 tương đương hoặc nhỉnh hơn 430 trong môi trường khô; cả hai đều không phù hợp môi trường clo/biển.
Ứng dụng thực tế của Inox đục lỗ 201
– Trong xây dựng – kiến trúc: lam che nắng, ốp trang trí, trần tiêu âm, vách ngăn, lan can, bậc thang, tấm chống trượt.
– Cơ điện – thông gió: lưới lọc gió, cửa gió, bảo vệ quạt – máy nén, vỏ tủ điện, lưới che an toàn.
– Nội thất – trang trí: ốp tủ, kệ trưng bày, ốp loa, panel trang trí, vỏ thiết bị gia dụng.
– Ô tô – xe máy: ốp pô, tấm chắn nhiệt, tấm bảo vệ két nước, lưới hút gió.
– Nông nghiệp – công nghiệp nhẹ: sàng, tách hạt, rây lọc, bàn thao tác, khay sấy.
– Hạ tầng – âm học: tường tiêu âm, phòng máy, nhà xưởng cần kiểm soát tiếng ồn.
Cam kết chất lượng và Dịch vụ tại Inox Cường Thịnh
– Hàng chính hãng, xuất xứ rõ ràng, cung cấp đầy đủ chứng chỉ CO/CQ theo lô.
– Kho sẵn nhiều mác – bề mặt – kiểu lỗ; nhận đục lỗ theo bản vẽ, cắt xẻ CNC, uốn chấn, tẩy ba via.
– Báo giá cạnh tranh, tối ưu định lượng vật liệu theo mục tiêu kỹ thuật của dự án.
– Kiểm soát chất lượng nhiều bước: vật liệu đầu vào, thông số đột dập, kiểm tra biên dạng lỗ và độ phẳng.
– Giao hàng đúng hẹn toàn quốc, đóng gói bảo vệ bề mặt, hỗ trợ kỹ thuật trước và sau bán hàng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.