Phụ kiện cầu thang Inox: Pat đơn, Pat đôi, Trụ, Đầu bịt ống
Nội dung chính
- Tổng quan và vai trò từng phụ kiện
- Vật liệu inox và hoàn thiện bề mặt: chọn sao cho đúng môi trường
- Thông số kỹ thuật chi tiết theo từng nhóm
- Tải trọng, an toàn và tiêu chuẩn tham chiếu
- Kích thước – tương thích hệ: chọn nhanh theo kịch bản
- Hướng dẫn lắp đặt thực tế (tóm gọn, đúng kỹ thuật)
- Chống gỉ và bảo trì
- Báo giá tham khảo (2025) và bóc tách vật tư
- Checklist mua hàng nhanh
- Lỗi thường gặp và cách khắc phục
- Khi nào chọn pat đơn vs pat đôi, trụ nào là phù hợp?
- Kết luận
Phụ kiện cầu thang Inox là nhóm chi tiết chịu lực – thẩm mỹ quyết định độ chắc chắn và tuổi thọ của tay vịn, lan can. Bài viết này tập trung vào 4 hạng mục phổ biến nhất: pat đơn, pat đôi, trụ cầu thang và đầu bịt ống. Bạn sẽ có đầy đủ tiêu chí chọn vật liệu (201/304/316), kích thước, tải trọng, lắp đặt, bảo trì và báo giá tham khảo để ra quyết định nhanh, đúng, tiết kiệm.
Tổng quan và vai trò từng phụ kiện
– Pat đơn: Gối đỡ tay vịn gắn tường một nhánh. Phù hợp tay vịn gỗ/inox, lối đi hẹp, tải trung bình.
– Pat đôi: Gối đỡ tay vịn gắn tường hai nhánh (hoặc bản đế tăng cứng). Phù hợp tải lớn, công trình công cộng, hạn chế rung.
– Trụ cầu thang (trụ lan can): Cột đứng đỡ tay vịn và/hoặc kính/nan. Quyết định chiều cao, độ cứng hệ lan can.
– Đầu bịt ống: Nắp chụp kín đầu ống tròn/vuông/oval, ngăn nước – bụi, hoàn thiện thẩm mỹ, chống sắc cạnh.
Vật liệu inox và hoàn thiện bề mặt: chọn sao cho đúng môi trường
– Mác thép:
– Inox 201: giá tốt, dùng trong nhà khô. Dễ xỉn với hơi ẩm/clorua.
– Inox 304 (A2): phổ thông, cân bằng giá–bền gỉ. Dùng trong nhà/ngoài trời nội đô.
– Inox 316 (A4): chống pitting/tea staining tốt ở ven biển, hồ bơi, công nghiệp hóa chất nhẹ.
– Độ dày chi tiết đúc/dập:
– Pat đế 2.5–4.0 mm; tay đỡ Ø12–16 mm; chân đế đúc dày 4–6 mm.
– Trụ ống Ø38.1/42.4/50.8 mm, độ dày 1.2–1.5–2.0 mm; bản mã 5–8 mm.
– Đầu bịt dập/hàn dày 0.8–1.5 mm; đầu chụp đúc dày 2–3 mm.
– Hoàn thiện bề mặt:
– Satin/HL 320–400: ít bám vân tay, dễ đồng bộ nội thất.
– BA/No.8 gương: hiệu ứng sang, nhưng lộ xước; ưu tiên 316 nếu ngoài trời.
– Yêu cầu xử lý pickling + passivation sau hàn để phục hồi lớp thụ động.
Thông số kỹ thuật chi tiết theo từng nhóm
1) Pat tay vịn inox: đơn và đôi
– Công năng:
– Pat đơn: một tay đỡ nối đế–bát kẹp tay vịn. Góc cố định hoặc chỉnh được ±5–30° theo độ dốc cầu thang.
– Pat đôi: có thêm gân/tay đỡ phụ hoặc bản đế lớn; giảm võng tay vịn khi nhịp dài.
– Kích thước phổ biến:
– Đế Ø60–70 mm (3 lỗ/M5–M6), bát kẹp tay vịn Ø48–60 mm.
– Khoảng cách tường–tim tay vịn: 70–90 mm (đảm bảo lọt tay).
– Tải trọng và khoảng cách pat:
– Nhà ở: 0.3–0.5 kN/m tay vịn; bố trí pat 600–800 mm.
– Công cộng: 0.7–1.0 kN/m; dùng pat đôi, khoảng 500–700 mm.
– Vật tư lắp:
– Vít nở/buloong nở inox M6–M8; nở hóa chất cho bê tông yếu/đá.
– Đệm cao su/nhựa giữa bát kẹp và tay vịn gỗ để tránh kêu.
– Lưu ý tương thích:
– Tay vịn ống tròn Ø38.1/42.4/50.8 mm; gỗ 50–70 mm bẻ cong dùng bát bán nguyệt.
– Chọn pat có chân xoay nếu độ dốc thay đổi.
2) Trụ cầu thang inox
– Loại trụ:
– Trụ ống tròn vuông tiêu chuẩn: đỡ tay vịn + nan/đũa Ø10–12 mm hoặc cáp Ø4–5 mm.
– Trụ kính: có kẹp kính D-shape/điểm spider; dùng kính cường lực 10–12 mm hoặc kính dán 8.38–13.52 mm.
– Kích thước & cấu tạo:
– Chiều cao hoàn thiện tay vịn: 900–1100 mm (đo từ mũi bậc).
– Khoảng cách trụ: 800–1200 mm (tùy tải/tay vịn). Với kính, 900–1000 mm là an toàn.
– Bản mã đế: 80×80×5 mm hoặc 100×100×6 mm; 2–4 lỗ M8/M10.
– Liên kết:
– Với kính: kẹp có lót EPDM; siết bulông M8 khoảng 8–10 Nm để tránh nứt kính.
– Với nan/cáp: dùng kẹp ren M6–M8; căng cáp 1.5–2.0 kN, bổ sung căng lại định kỳ.
– Gia công:
– Hàn TIG: que ER308L (304) hoặc ER316L (316); mài – passivate.
– Lỗ thoát nước ở đáy trụ khi dùng ngoài trời tránh đọng nước trong ống.
3) Đầu bịt ống inox
– Chức năng: bịt kín, an toàn, đồng bộ thẩm mỹ, ngăn ăn mòn khe ở đầu ống.
– Kiểu dáng:
– Bịt phẳng, chỏm cầu, elip; loại dập gờ cài, loại hàn, loại chụp ren.
– Quy cách thông dụng:
– Ống tròn: Ø38.1, Ø42.4, Ø50.8, Ø63.5 mm.
– Ống vuông: 30×30, 40×40, 50×50 mm (đầu bịt nhựa lõi inox hoặc toàn inox).
– Lưu ý:
– Ngoài trời nên dùng đầu bịt inox hàn/ép chặt; bơm keo bịt mép chống thấm.
– Đồng bộ mác 201/304/316 với ống để tránh chênh lệch ăn mòn.
Tải trọng, an toàn và tiêu chuẩn tham chiếu
– Tải tác dụng tay vịn/lan can tham khảo:
– Dải khuyến nghị: 0.3–1.0 kN/m theo công năng (nhà ở đến công cộng).
– Chiều cao tay vịn:
– Nhà ở: ~900 mm; công cộng/ban công, chọn 1000–1100 mm theo thông lệ an toàn.
– Khe hở an toàn:
– Khoảng cách giữa các nan/đũa ≤ 110 mm để chống kẹt trẻ nhỏ.
– Neo đế trụ:
– Khoảng cách mép bê tông ≥ 50 mm (M8) và ≥ 70 mm (M10).
– Chiều sâu neo nở cơ khí thường 60–80 mm (theo catalog nhà sản xuất).
– Khuyến nghị: kiểm tra yêu cầu địa phương/TCVN hiện hành và chỉ định kỹ sư phụ trách chịu lực cho công trình công cộng.
Kích thước – tương thích hệ: chọn nhanh theo kịch bản
– Tay vịn gắn tường (không lan can):
– Tay vịn Ø42.4 mm + pat đơn 304; nhịp pat 700 mm.
– Lan can nan:
– Trụ Ø42.4×1.5 mm + bản mã 100×100×6 + 4 nở M8; nan Ø12 mm, cách nhau 100 mm.
– Lan can kính:
– Trụ Ø50.8×1.5 mm 304/316 + 2–4 kẹp kính/1 trụ; kính cường lực 10–12 mm; tay vịn chỏm Ø50.8.
– Ngoài trời ven biển:
– Toàn bộ 316, hoàn thiện satin #400 hoặc đánh bóng cao; vít – nở A4.
Hướng dẫn lắp đặt thực tế (tóm gọn, đúng kỹ thuật)
Chuẩn bị chung
– Dụng cụ: khoan bê tông, mũi khoan 10–12–14 mm, thước thủy/laser, cờ lê lực, keo trung tính, khăn microfiber.
– Vật tư: buloong nở inox M8/M10 (hoặc nở hóa chất), vòng đệm, keo khóa ren, đệm EPDM cho kính.
Lắp pat tay vịn
1) Định vị tim tay vịn: cao 900–950 mm từ mũi bậc. Đánh dấu vị trí pat đầu – cuối – giữa, bước 600–800 mm.
2) Khoan và đặt nở: M8 thường cần lỗ Ø10–12 mm tùy loại nở; vệ sinh bụi lỗ.
3) Bắt đế pat, cân thăng bằng; siết mô-men M6 ~5–7 Nm, M8 ~8–12 Nm.
4) Gắn tay vịn vào bát kẹp, chỉnh góc, siết đều; chèn đệm để tránh kêu/rung.
5) Trét keo silicone trung tính mép đế ngoài trời.
Lắp trụ lan can
1) Lấy dấu chân trụ theo tim mép bậc/sàn, bước 900–1000 mm.
2) Khoan lỗ, đặt nở M8/M10; kiểm tra mép tối thiểu và chiều sâu chôn neo theo hướng dẫn nở.
3) Cân chỉnh thẳng đứng bằng nivô; siết bulông lần 1.
4) Lắp nan/cáp/kẹp kính, siết theo mô-men khuyến nghị (kẹp kính M8: 8–10 Nm).
5) Lắp tay vịn, căn cao độ 900–1100 mm; siết hoàn thiện + nắp che đế.
Lắp đầu bịt ống
– Lau sạch mép ống; bơm keo mỏng (ngoài trời).
– Gõ/ấn đều tay đến khi khít; với loại hàn, hàn TIG vòng mối, mài – passivate.
Chống gỉ và bảo trì
– Làm sạch định kỳ:
– Trong nhà: 2–4 lần/năm bằng dung dịch trung tính pH ~7.
– Ngoài trời/ven biển: hàng tháng; rửa nước ngọt + khăn mềm; phủ sealant bảo vệ bề mặt nếu cần.
– Tránh:
– Hóa chất chứa Cl- đậm đặc, tẩy rửa mạnh; bụi sắt bám từ gia công thép đen (gây gỉ bề mặt).
– Sau hàn/gia công:
– Dùng kem pickling và passivation citric/nitric, rửa kỹ, sấy khô.
– Bảo trì cơ khí:
– Kiểm tra mô-men siết bulông mỗi 6–12 tháng; căng lại cáp.
Báo giá tham khảo (2025) và bóc tách vật tư
– Pat tay vịn:
– Pat đơn 201: 40.000–70.000 đ/chiếc; 304: 70.000–120.000; 316: 120.000–180.000.
– Pat đôi 201: 80.000–130.000; 304: 120.000–190.000; 316: 180.000–260.000.
– Trụ cầu thang (cao ~850–950 mm, chưa gồm tay vịn):
– Trụ ống 304 Ø42.4×1.5 có bản mã, 2–4 tai nan: 450.000–900.000 đ/cây.
– Trụ kính 304/316 có 2–4 kẹp: 1.200.000–2.500.000 đ/cây tùy kẹp, độ dày ống.
– Đầu bịt ống:
– Inox dập 201: 8.000–15.000 đ; 304: 12.000–25.000; 316: 20.000–35.000 đ/chiếc.
– Vít – nở inox:
– M8 A2: 12.000–25.000 đ/bộ; A4 cao hơn ~20–30%.
– Ví dụ tính nhanh:
– Tay vịn tường dài 5 m: 8 pat (bước ~700 mm) + 2 đầu mút + 5 m tay vịn + 8 bộ nở → tổng phụ kiện ~1.0–1.6 triệu (304), chưa gồm tay vịn và công.
– Lan can kính 5 m: 6 trụ kính + 12 kẹp + tay vịn + nở → phụ kiện ~9–14 triệu (304), 316 cộng thêm 20–30%.
Lưu ý: Giá biến động theo mác thép, độ dày, hoàn thiện và số lượng; nên yêu cầu báo giá kèm quy cách chi tiết.
Checklist mua hàng nhanh
– Xác định môi trường: trong nhà/ngoài trời/ven biển → chọn 201/304/316.
– Kiểm tra đóng dấu mác (SUS304/316), bề mặt đồng đều, mối hàn mịn – đã passivate.
– Đo đúng kích cỡ ống tay vịn và trụ (Ø38.1/42.4/50.8; 40×40/50×50).
– Đối với kính: hỏi rõ độ dày kính, loại kẹp, có đệm EPDM phù hợp hay không.
– Yêu cầu phụ kiện đồng bộ inox A2/A4 cho vít – nở – long đen.
– Nhận tài liệu lắp đặt, mô-men siết, bảo hành ăn mòn.
Lỗi thường gặp và cách khắc phục
– Rung tay vịn: khoảng pat quá xa → thêm pat hoặc đổi pat đôi, kiểm tra siết nở.
– Ố vàng (tea staining) ngoài trời: dùng 304 hoàn thiện thô → đánh sạch + passivate; về lâu dài chuyển 316, tăng tần suất vệ sinh.
– Kẹp kính nứt mép kính: siết quá lực hoặc thiếu đệm → thay kính/đệm, siết đúng 8–10 Nm.
– Nước đọng trong trụ gây gỉ khe: không có lỗ thoát → khoan lỗ thoát đáy, trám keo kín đầu.
Khi nào chọn pat đơn vs pat đôi, trụ nào là phù hợp?
– Pat đơn: cầu thang nhà ở, tay vịn ≤ 50.8 mm, nhịp ≤ 800 mm, tường bê tông tốt.
– Pat đôi: lối đi công cộng, tay vịn lớn/nặng, tường gạch rỗng hoặc cần tăng cứng.
– Trụ 42.4×1.5 (304): lan can trong nhà/nội đô; 50.8×1.5 (316): ngoài trời/ven biển; trụ kính với kẹp chất lượng khi ưu tiên thẩm mỹ tối giản.
Kết luận
Để hệ cầu thang inox bền chắc và đẹp, hãy chọn đúng mác thép theo môi trường (201/304/316), đúng kiểu phụ kiện theo tải (pat đơn/đôi), trụ và khoảng cách phù hợp, kèm đầu bịt ống khít kín. Tuân thủ lắp đặt (khoảng cách pat 600–800 mm, trụ 900–1100 mm cao tay vịn, neo M8/M10 đúng sâu), xử lý chống gỉ sau gia công và bảo trì định kỳ. Với các gợi ý kích thước, tải, báo giá và checklist trên, bạn có thể tự tin thiết kế, đặt hàng và lắp đặt phụ kiện cầu thang inox an toàn, thẩm mỹ và tối ưu chi phí.