Tổng quan về Dịch vụ gia công Đánh xước inox
Đánh xước inox (còn gọi: Hairline – HL, Satin – No.4) là quy trình hoàn thiện bề mặt thép không gỉ tạo vân xước mịn, thẳng và đồng đều theo một hướng nhất định. Vân xước giúp che khuyết điểm, hạn chế bám vân tay và mang lại thẩm mỹ hiện đại cho các ứng dụng công nghiệp – dân dụng. Inox Cường Thịnh cung cấp dịch vụ đánh xước chuyên nghiệp cho tấm/cuộn/ống/hộp inox các mác phổ biến như 201, 304, 316/316L, với dải độ nhám và cấp hạt đa dạng (#120 – #320), đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật khắt khe của các dự án thang máy, nội thất, façade, thiết bị bếp công nghiệp.
Bảng thông số kỹ thuật chi tiết
Mác thép | SUS201, SUS304, SUS316L (JIS); AISI 201/304/316L |
Tiêu chuẩn | Tấm/cuộn: JIS G4304/G4305, ASTM A240/A480; Ống/hộp: ASTM A554; Kiểm tra nhám: ISO 4287 |
Thành phần hóa học (%) | 201: Cr 16–18, Ni 3.5–5.5, Mn 5.5–7.5, C ≤0.15; 304: Cr 18–20, Ni 8–10.5, C ≤0.08; 316L: Cr 16–18, Ni 10–14, Mo 2–3, C ≤0.03 |
Tính chất cơ lý | Độ bền kéo ≥520 MPa (tùy mác), giới hạn chảy ≥205 MPa, độ giãn dài ≥40%, độ cứng ≤200 HB; chịu ăn mòn tốt (304/316L vượt trội so với 201) |
Độ dày phổ biến | Tấm/cuộn: 0.5–3.0 mm (gia công thường), nhận tới 6.0 mm theo yêu cầu; Ống/hộp: độ dày 0.6–2.0 mm |
Kích thước tiêu chuẩn | Tấm: 1000×2000; 1219×2438; 1500×3000 mm; Cuộn: khổ 1000/1219/1500 mm; Cắt xẻ quy cách theo bản vẽ |
Bề mặt | HL (Hairline) vân dài; No.4 Satin mịn; hướng xước dọc/ngang; Ra tham chiếu ~0.25–0.80 µm (tương ứng grit #150–#320); phủ film PVC bảo vệ |
Xuất xứ | Nguyên liệu inox từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, EU…; Gia công tại xưởng Inox Cường Thịnh – Hà Nội |
So sánh Dịch vụ gia công Đánh xước inox với các loại phổ biến khác
– So với bề mặt gương (BA/8K): Đánh xước HL/No.4 ít bám vân tay, che xước tốt hơn, chi phí gia công thường thấp hơn; BA/8K phản chiếu cao, hợp không gian cao cấp nhưng dễ lộ vết trầy và yêu cầu bảo quản khắt khe. Khả năng chống ăn mòn phụ thuộc mác inox (304/316L tốt hơn 201), không phụ thuộc kiểu hoàn thiện.
– So với bề mặt thô 2B: HL/No.4 đẹp và đồng đều hơn, giá trị thẩm mỹ cao, thuận tiện cho nội thất – kiến trúc; 2B kinh tế hơn nhưng ít giá trị trang trí.
– So giữa HL và No.4: HL có vân dài liên tục, sang trọng cho ốp mặt dựng, thang máy; No.4 hạt mịn ngắn, cảm giác satin, phù hợp thiết bị bếp, tay nắm, tủ kệ.
Ứng dụng thực tế của Dịch vụ gia công Đánh xước inox
– Ngành thang máy: ốp cabin, cửa tầng, bảng điều khiển (HL/No.4 có phủ PVC chống trầy khi thi công)
– Kiến trúc – nội thất: ốp tường, mặt dựng, nẹp trang trí, tay vịn, lan can, khung cửa
– Thiết bị bếp & F&B: bàn, tủ, chụp hút mùi, mặt bàn chế biến, kệ bếp công nghiệp
– Biển bảng – quảng cáo: chữ nổi, pano, backdrop reception, kiosk POSM
– Ô tô – điện máy: ốp trang trí, panel, vỏ máy, thùng tủ điện
– Cơ khí chính xác: vỏ hộp thiết bị, jig – fixture yêu cầu Ra kiểm soát
– Y tế – phòng sạch: tủ dụng cụ, bề mặt thao tác dễ vệ sinh, ít bám vết
Cam kết chất lượng và Dịch vụ tại Inox Cường Thịnh
– Nguyên liệu chuẩn mác, đầy đủ CO/CQ; truy xuất lô – mẻ rõ ràng
– Gia công đồng đều, kiểm soát Ra theo mẫu/gáy tiêu chuẩn; 100% kiểm định ngoại quan trước khi đóng gói
– Tùy chọn hướng xước, cấp hạt, phủ film PVC; cắt xẻ quy cách theo bản vẽ
– Báo giá minh bạch, cạnh tranh; tiến độ nhanh, giao hàng đúng hẹn; đóng gói an toàn chống trầy xước
– Hỗ trợ mẫu bề mặt, tư vấn chọn mác thép theo môi trường sử dụng (đặc biệt khu vực ven biển/ăn mòn cao)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.