Tổng quan về Inox dập gân 304
Inox dập gân 304 (còn gọi: tấm inox 304 chống trượt, tấm inox 304 hoa văn nổi) là tấm thép không gỉ mác 304 được dập nổi các họa tiết gân như quả trám, 5 sọc, xương cá nhằm tăng ma sát, chống trượt và gia tăng độ cứng bề mặt. Vật liệu nền là thép không gỉ austenitic 304 (EN 1.4301) – mác inox thông dụng nhất trên thị trường nhờ khả năng chống ăn mòn tốt, dễ hàn, dễ gia công và tính ổn định cơ học.
Tấm dập gân 304 thường được sản xuất từ nền bề mặt 2B/BA, sau đó đi qua trục dập (emboss/coil-to-sheet) để tạo gân, phù hợp cho các khu vực ẩm ướt, dầu mỡ hoặc cần chống trượt an toàn.
Bảng thông số kỹ thuật chi tiết
Mác thép | SUS304 (JIS), AISI 304, EN 1.4301 |
Tiêu chuẩn | ASTM A240/A480; JIS G4304/G4305; EN 10088 |
Thành phần hóa học (%) | C ≤ 0.08; Cr 18.0–20.0; Ni 8.0–10.5; Mn ≤ 2.0; Si ≤ 1.0; P ≤ 0.045; S ≤ 0.03; N ≤ 0.10 |
Tính chất cơ lý | Độ bền kéo ≥ 520 MPa; Giới hạn chảy ≥ 205 MPa; Độ giãn dài ≥ 40%; Độ cứng ≤ 187 HB (≈90 HRB); Tỷ trọng 7.93 g/cm³; Nhiệt độ làm việc gián đoạn tối đa ~870°C |
Độ dày phổ biến | 0.6–6.0 mm (độ dày nền); gân nổi tăng thêm ~0.2–0.6 mm tùy mẫu; thông dụng: 0.8/1.0/1.2/1.5/2.0/3.0 mm |
Kích thước tiêu chuẩn | 1000×2000; 1219×2438 (4×8); 1250×2500; 1500×3000 mm; Khổ cuộn 1000/1219/1500 mm; Cắt xẻ theo kích thước yêu cầu |
Bề mặt | Nền 2B/BA/No.1; Dập gân: quả trám, 5 sọc, xương cá, hạt dẻ; Tùy chọn phủ film PE một mặt; Mép mài bavia |
Xuất xứ | POSCO (VN/HQ), BAOSTEEL/TISCO (CN), YUSCO (TW), Jindal (IN), Acerinox (EU) – đầy đủ CO/CQ, truy xuất heat number |
So sánh Inox dập gân 304 với các loại phổ biến khác
– So với inox dập gân 201:
– Chống ăn mòn: 304 vượt trội nhờ hàm lượng Ni cao (8–10.5%) và Cr 18–20%; 201 dùng Mn thay Ni nên kém bền trong môi trường ẩm/muối/axit nhẹ.
– Giá: 201 rẻ hơn khoảng 10–25% tùy thời điểm; 304 giá cao hơn nhưng tuổi thọ và chi phí vòng đời thấp hơn trong môi trường khắc nghiệt.
– Ứng dụng: 304 phù hợp ngoài trời, gần biển, ngành thực phẩm; 201 phù hợp không gian khô ráo trong nhà, ít ăn mòn.
– Từ tính: Cả 304 và 201 ở trạng thái ủ thường gần như không nhiễm từ; có thể hơi nhiễm từ sau khi cán nguội/dập gân – là hiện tượng bình thường.
Ứng dụng thực tế của Inox dập gân 304
– Trong ngành thực phẩm: sàn khu chế biến ướt, lối đi chống trượt, bậc thang, bệ thao tác.
– Xây dựng – kiến trúc: sàn kỹ thuật, bậc cầu thang, ram dốc, chiếu nghỉ, ốp bảo vệ góc tường.
– Giao thông – vận tải: sàn xe tải/xe buýt, thùng xe, sàn container, bến bãi.
– Hàng hải – dầu khí: boong tàu, cầu cảng, lối đi trên biển, khu vực phun sương muối.
– Thang máy – cơ điện: sàn cabin, sàn phòng máy, hành lang kỹ thuật.
– Hạ tầng – nhà máy: nắp hố ga, sàn thao tác, lối đi trên cao, khu vực có dầu mỡ/ẩm ướt.
– Chăn nuôi – thủy sản: sàn khu rửa, khu sơ chế, dễ vệ sinh, sạch sẽ.
Cam kết chất lượng và Dịch vụ tại Inox Cường Thịnh
– Hàng chính hãng, đầy đủ CO/CQ, truy xuất nguồn gốc theo heat number; kiểm tra PMI/thành phần theo yêu cầu.
– Tồn kho đa dạng mác, mẫu gân và kích thước; cắt lẻ theo quy cách, chấn – gia công hoàn thiện nhanh.
– Quy trình kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt: đúng mác – đúng độ dày – đúng bề mặt; đóng gói phủ film, pallet gỗ, bảo vệ cạnh.
– Báo giá cạnh tranh theo ngày, chiết khấu theo số lượng, xuất hóa đơn VAT, giao hàng nhanh tại miền Bắc và các tỉnh.
– Tư vấn kỹ thuật miễn phí: lựa chọn độ dày tối ưu theo tải trọng, môi trường, tiêu chuẩn lắp đặt an toàn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.