Thanh inox 201

Danh mục:
Từ khóa:

Giá: Liên hệ

Thanh inox 201 (Thanh la/lập là) cứng, bề mặt bóng sáng, giá thành kinh tế. Phù hợp làm nẹp trang trí, thanh đỡ, chi tiết gia công trong môi trường trong nhà, khô ráo.

Tổng quan về Thanh inox 201

Thanh inox 201 là sản phẩm thép không gỉ dạng đặc/định hình thuộc nhóm Austenitic, thành phần điển hình Cr–Mn–Ni với hàm lượng Ni thấp hơn 304 và Mn cao hơn. Sản phẩm có nhiều dạng: thanh tròn đặc 201, thanh la dẹt 201, thanh vuông/lục giác 201, góc L 201. Nhờ giá thành cạnh tranh, bề mặt đẹp và tính gia công tốt, inox 201 được sử dụng rộng rãi trong trang trí nội thất, cơ khí dân dụng và các kết cấu nhẹ trong môi trường ít ăn mòn. Trong thương mại, inox 201 còn được gọi theo chuẩn AISI 201, JIS SUS201 hoặc EN 1.4372 (X12CrMnNiN17-7-5).

Bảng thông số kỹ thuật chi tiết

Mác thép AISI 201; JIS SUS201; EN 1.4372 (X12CrMnNiN17-7-5)
Tiêu chuẩn ASTM A276 (thanh), ASTM A484 (yêu cầu chung cho thanh), JIS G4303, EN 10088-3
Thành phần hóa học (%) C ≤ 0.15; Mn 5.5–7.5; Cr 16.0–18.0; Ni 3.5–5.5; Si ≤ 1.0; N ≤ 0.25; P ≤ 0.060; S ≤ 0.030
Tính chất cơ lý Độ bền kéo (UTS) ≥ 515 MPa; Giới hạn chảy (0.2%YS) ≥ 275 MPa; Độ giãn dài ≥ 35%; Độ cứng ≤ 95 HRB (ủ); Tỷ trọng ~7.9 g/cm³; Dẫn nhiệt ~16 W/m·K; Nhiệt độ làm việc liên tục khuyến nghị ≤ 600°C
Độ dày phổ biến La dẹt: 3–20 mm; Góc L: 2–10 mm; Dải/strip: 0.8–3.0 mm
Kích thước tiêu chuẩn Tròn đặc: Ø3–Ø100 mm; Vuông: 5×5–100×100 mm; Lục giác: 8–60 mm; La dẹt: rộng 20–100 mm; Chiều dài thanh: 6 m; Dung sai điển hình: h9/h11 (kéo nguội, mài), h12 (cán nóng)
Bề mặt Cán nóng (black), tẩy gỉ/pickled, kéo nguội sáng (bright), mài bóng 180#–400#, HL/No.4, BA
Xuất xứ Việt Nam, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, EU; nhà máy cung ứng tiêu biểu: TISCO, BAOSTEEL, YUSCO…

So sánh Thanh inox 201 với các loại phổ biến khác

– Khả năng chống ăn mòn: Inox 201 kém hơn 304 do hàm lượng Ni thấp; phù hợp môi trường khô ráo, ít chloride. Inox 304 vượt trội ở môi trường ẩm, có muối/axit nhẹ, thực phẩm.
– Tính cơ học & gia công: 201 có xu hướng hóa bền biến dạng nhanh, giúp cứng vững tốt sau cán/kéo nhưng có thể khó gia công sâu nếu không tối ưu dụng cụ. Cả 201 và 304 đều hàn tốt; với 201 nên chọn que/kim loại hàn chứa Ni cao hơn để mối hàn ổn định.
– Từ tính: Trạng thái ủ, 201 gần như không nhiễm từ; sau biến dạng nguội có thể nhiễm từ nhẹ. 304 cũng tương tự nhưng thường nhiễm từ ít hơn.
– Giá thành: 201 rẻ hơn khoảng 15–35% so với 304 (phụ thuộc thời điểm thị trường Ni).
– Ứng dụng: 201 dùng cho nội thất, trang trí, cơ khí dân dụng; 304 dùng cho thực phẩm, dược, ngoài trời hoặc môi trường ăn mòn cao hơn.

Ứng dụng thực tế của Thanh inox 201

– Trong xây dựng – nội thất: Lan can trong nhà, tay vịn, khung vách kính, nẹp trang trí, ốp thang máy nội thất.
– Cơ khí – kết cấu nhẹ: Khung kệ, jig gá, khung máy trong xưởng khô, giá đỡ, giá treo.
– Đồ gia dụng – thương mại: Kệ bếp trong nhà, giá phơi, khung bảng biển, trưng bày showroom.
– Ô tô – xe máy – thiết bị: Chi tiết trang trí, pát/ke nhỏ, ốp che, phụ kiện nội thất xe.
– Quảng cáo – kiến trúc: Biển hiệu trong nhà, khung chữ nổi, chi tiết mỹ thuật không tiếp xúc mưa nắng trực tiếp kéo dài.
– Điện – viễn thông (môi trường khô): Giá đỡ tủ rack, cable tray trong nhà, phụ kiện lắp đặt.

Lưu ý: Với môi trường ẩm, mưa axit, ven biển hoặc có chloride, nên cân nhắc inox 304/316 để đảm bảo tuổi thọ.

Cam kết chất lượng và Dịch vụ tại Inox Cường Thịnh

– Sản phẩm chính hãng, minh bạch nguồn gốc; cung cấp đầy đủ CO/CQ, MTC theo lô hàng.
– Quy cách đa dạng, tồn kho sẵn: tròn/vuông/lục giác/la dẹt; hỗ trợ cắt quy cách, mài, đánh bóng theo yêu cầu.
– Kiểm soát dung sai – bề mặt theo tiêu chuẩn; tư vấn kỹ thuật lựa chọn mác thép tối ưu chi phí – hiệu năng.
– Giá cạnh tranh, chiết khấu theo số lượng; xuất VAT đầy đủ; đóng gói an toàn.
– Giao hàng nhanh, chủ động lịch xe; linh hoạt giao trong 24–48 giờ khu vực Hà Nội và lân cận, chuyển tỉnh toàn quốc.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thanh inox 201”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *